Ắc quy là nguồn năng lượng để khởi động cơ, còn đóng vai trò như một “ổn áp” cung cấp điện năng hỗ trợ trong trường hợp phụ tải trên xe như; radio, điều hòa, đèn xe… khi dòng điện vượt quá dòng định mức của máy phát.

Khi khởi động, máy phát chưa hoạt động và thời điểm này các thiết bị và phụ tải điện trên xe ô tô đều được cung cấp bởi ắc quy.

Nguồn điện từ ắc quy làm quay máy đề (máy khởi động) đẩy quay bánh đà của động cơ, nối với trục khuỷu quay pít tông lên xuống hút và nén nhiên liệu, đốt cháy để sinh công.

Nguồn điện khi đó phải đảm bảo làm quy bánh đà từ 40 - 60 vòng/phút đối với động cơ xăng và 80 – 100 vòng/phút đối với động cơ diesel. Khi vòng quay động cơ đủ lớn, kéo máy phát để phát điện thì khi đó ắc quy ở chế độ tạm dừng.

Vì sự quan trọng như thế nên việc chọn ắc quy cho xe ô tô, các chủ xe có thể theo các hướng dẫn của Zingxe.

Trước nhất về kích thước vỏ ắc quy, kiểu cọc bình ắc quy. Chọn ắc quy đúng kích thước dài, rộng, cao và kiểu cọc bình để việc giữ ắc quy không bị xô lệch, va chạm mất an toàn.

chon-ac-quy-o-to.

Tiếp theo điện áp và điện lượng ắc quy. Điện áp phải sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất là 12V hay 24V. Điện lượng được ký hiệu là Ah (Ampere giờ) và ắc quy trên là là 40 Ah thì cũng chọn ắc quy 40 Ah, trường hợp bất khả kháng thì mới nên dùng 35 Ah hoặc 45 Ah.

Thương hiệu ắc quy và loại ắc quy hở hay kín (thường gọi là ắc quy nước hay ắc quy khô) thì do chủ xe quyết định nhưng nên dùng các thương hiệu ắc quy là các OEM của các hãng xe như Acdelco, Bosch, GS...

chon-ac-quy-o-to.